Cách Sử Dụng Fibonacci Retracement Tìm Điểm Vào Lệnh Tối Ưu Nhất
là một trong những công cụ hỗ trợ phân tích kỹ thuật rất quen thuộc trên thị trường tài chính nói chung và forex nói riêng mà bất cứ trader nào cũng ít nhiều nghe tới hoặc sử dụng khi tham gia giao dịch forex. Fibonacci có rất nhiều dạng khác nhau, nhưng 3 loại được trader dùng nhiều nhất là: (Fibonacci thoái lui), Fibonacci Extension (Fibonacci mở rộng) và Fibonacci Fan.
Tiếp tục nằm trong chuỗi series trực thuộc " lớp học forex ", hôm nay chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn Fibonacci Retracement còn gọi là Fibonacci thoái lui hay Fibonacci quy hồi, một công cụ được đánh giá là vô cùng hiệu quả khi muốn tìm kiếm điểm vào lệnh, thoát lệnh trong 1 thị trường có xu hướng rõ ràng.
Fibonacci Retracement (Fibonacci thoái lui) là gì?
Trước khi đi vào hướng dẫn sử dụng Fibonacci Retracement một cách cụ thể, chúng tôi khuyên các bạn nên đọc qua bài viết về Fibonacci để nắm được những kiến thức cơ bản nhất về công cụ tuy đơn giản nhưng lại vô cùng hiệu quả này:
Fibonacci Retracement còn được biết đến với 2 tên gọi khác là Fibonacci thoái lui và Fibonacci hồi quy. Fibonacci Retracement là một phương pháp phân tích kỹ thuật với mục đích chính dùng để xác định các mức hỗ trợ và kháng cự, được dựa trên ý tưởng cho rằng thị trường sẽ HỒI lại ở các tỷ lệ có thể dự báo được, sau đó chúng sẽ tiếp tục dịch chuyển theo xu hướng ban đầu.
Từ khái niệm trên có thể thấy, bản chất của Fibonacci Retracement thực ra chỉ là các vùng kháng cự và hỗ trợ nhưng được đo bằng Fibonacci Retracement.
Giá của 1 sản phẩm hay tiền tệ, sẽ không bao giờ tăng mãi hoặc giảm mãi. Chính vì thế, sau khi tăng/giảm đến 1 giai đoạn nào đó, giá sẽ điều chỉnh. Và sau khi lên/xuống tại các mức điều chỉnh này, giá sẽ quay lại xu hướng chính.
Đồng nghĩa, giá khi bạn thấy lên quá cao, hoặc giảm quá mạnh, bạn sẽ không vào lệnh vội, mà chờ chúng điều chỉnh. Như đang tăng sẽ điều chỉnh giảm, khi đang giảm giá sẽ điều chỉnh tăng lên. Và có thể dùng Fibonacci Retracement để xác định những mức điều chỉnh như vậy để vào lệnh, hoặc thoát lệnh sẽ được chúng tôi nói kỹ phần này ở bên dưới.
Như vậy, từ định nghĩa trên, để sử dụng Fibonacci Retracement hiệu quả và đúng đắn. Việc quan trọng đầu tiên là cần phải .
Theo lý thuyết Dow, thị trường sẽ có 3 xu thế gồm: xu thế chính (xu thế cấp 1), xu thế phụ (xu thế cấp 2) và xu thế đi ngang. Lưu ý xu thế cấp 1 có thể là xu thế tăng hoặc giảm, xu thế cấp 2 được xem như là "vật cản" kéo xu thế cấp 1 không thể tiếp tục tăng/ giảm.
Điều này đồng nghĩa, giá sẽ không bao giờ chạy 1 đường thẳng, mãi mãi theo 1 xu hướng mà giá tăng đến 1 lúc nào đó giá buộc phải giảm. Hay giá giảm mãi tới 1 mức nào đó, giá buộc sẽ phải tăng trở lại. Tất nhiên, giá sẽ đi theo hình của những con sóng lên xuống liên tục, chứ không bao giờ chạy theo 1 đường thẳng cả.
Trong một xu hướng tăng, sẽ có những đợt điều chỉnh giảm trước khi giá quay trở lại xu hướng chung, điểm vào lệnh tối ưu trong xu hướng này chính là khi giá kết thúc đợt điều chỉnh và bắt đầu đảo chiều.
Vậy vai trò của Fibonacci Retracement chính là xác định các điểm, mà tại đó, giá sẽ kết thúc đợt điều chỉnh và đảo chiều tiếp tục xu hướng ban đầu, gợi ý cho trader vị trí vào lệnh tiềm năng.
Các bạn có thể sử dụng Fibonacci Retracement trên 2 phần mềm MT4 và TradingView.
Với MT4, Fibonacci Retracement cũng được hiển thị ngay trên phần thanh công cụ, bạn chỉ cần tìm đến biểu tượng 4 gạch như hình bên dưới, nhấn vào đó, là bắt đầu có thể áp dụng Fibonacci Retracement vào bất cứ biểu đồ nào bạn muốn:
Kéo con trỏ từ điểm thấp nhất đến điểm cao nhất của một đoạn xu hướng tăng, Fibonacci Retracement sẽ được vẽ ra như sau:
Các mức Fibonacci Retracement đóng vai trò là các mức hỗ trợ tiềm năng. Kết thúc đợt điều chỉnh giảm, nếu giá chạm vào một trong những mức thoái lui này thì giá sẽ quay đầu, tiếp tục xu hướng tăng.
Thông thường, giá thường quay đầu sau khi chạm vào các mức này hơn so với những mức còn lại.
Kéo con trỏ từ điểm cao nhất đến điểm thấp nhất của đoạn xu hướng giảm sẽ ra được các mức Fibonacci Retracement được hiển thị trên biểu đồ như hình dưới:
Ngược lại với xu hướng tăng, các mức Fibonacci Retracement trong xu hướng giảm đóng vai trò là các mức kháng cự tiềm năng. Giá sẽ tiếp tục xu hướng giảm khi nó chạm đến một trong các mức này sau đợt điều chỉnh tăng.
Tương tự như với xu hướng tăng, trong số xu hướng giảm hai mức giá khi quy hồi tới mức này thường có xu hướng quay trở lại xu hướng ban đầu. Như ở đây, giá sẽ tiếp tục giảm (với xu hướng giảm).
Các bước giao dịch với Fibonacci Retracement (Fibonacci thoái lui)
Có 3 bước cơ bản khi giao dịch với Fibonacci Retracement
Bước này tuy đơn giản nhưng lại là phần quan trọng nhất khi giao dịch với công cụ này. Như đã nói, Fibonacci Retracement chỉ hiệu quả khi thị trường có xu hướng (tăng hoặc giảm) và trader chỉ vào lệnh thuận xu hướng.
- Nếu thị trường đang tăng, các bạn chỉ nên tìm cơ hội để vào lệnh Buy.
- Nếu thị trường đang giảm thì chỉ vào lệnh khi có tín hiệu Sell.
Có rất nhiều cách để xác định xu hướng chung của thị trường. Cách đơn giản nhất là quan sát bằng mắt, nhưng các bạn cần thu nhỏ biểu đồ lại để nhìn được một cách tổng quát hơn. Cách thứ hai là sử dụng các công cụ xác định xu hướng như đường , , hay tín hiệu cắt nhau giữa các đường trung bình di động...
Sau khi đã xác định được xu hướng, các bạn tiến hành vẽ Fibonacci Retracement.
- Nếu là xu hướng tăng: chờ đợi thị trường bắt đầu điều chỉnh giảm, sau đó vẽ Fibonacci Retracement cho đoạn xu hướng tăng gần nhất.
- Nếu là xu hướng giảm: chờ đợi thị trường điều chỉnh tăng, sau đó vẽ Fibonacci Retracement cho đoạn xu hướng giảm gần nhất.
Cách vẽ thực hiện tương tự như hướng dẫn ở phần trên.
Có 2 cách để vào lệnh khi giao dịch với Fibonacci Retracement:
- Trực tiếp vào lệnh Buy/Sell khi giá bắt đầu chạm đến một trong các mức thoái lui quan trọng.
- Đặt lệnh chờ giới hạn () với giá thực hiện tại một trong các mức thoái lui quan trọng.
Stop loss tại điểm thấp nhất của đoạn xu hướng tăng (lệnh Buy) hoặc tại điểm cao nhất của đoạn xu hướng giảm (lệnh Sell).
Take profit sao cho tỷ lệ Reward:Risk ít nhất là 2:1. Trong bài viết lần tới, các bạn sẽ được tìm hiểu cách chốt lời bằng công cụ Fibonacci Extension khi giao dịch với Fibonacci Retracement.
Đặt một lệnh Buy Limit tại mức thoái lui 0.618. Stop loss tại điểm thấp nhất của đoạn xu hướng tăng hoặc các bạn cũng có thể chờ cho giá chạm đến mức Fibonacci Retracement 0.618 rồi vào lệnh Buy cũng được.
Và kết quả là.....
Mặc dù 0.5 hay 0.618 là những mức thoái lui quan trọng nhưng cũng không có gì đảm bảo rằng giá sẽ không quay đầu tại các mức khác như 0.382 hay 0.236. Chính vì thế, nếu giao dịch độc lập với Fibonacci Retracement thì rất khó để xác định được nên chọn mức thoái lui nào để vào lệnh.
Trong phần tiếp theo của bài viết, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 3 công cụ khác được sử dụng kết hợp với Fibonacci Retracement để xác định được điểm vào lệnh hiệu quả nhất.
Cách giao dịch hiệu quả với Fibonacci Retracement
Như đã nói, công cụ Fibonacci Retracement sẽ phát huy tối đa tính hiệu quả của nó khi được sử dụng kết hợp với những công cụ khác, mục đích là nhằm tìm ra mức thoái lui tiềm năng của xu hướng, hay để xác định điểm vào lệnh tối ưu.
Có 3 công cụ chủ yếu mà các bạn có thể kết hợp cùng với Fibonacci Retracement, đó là:
- Đường xu hướng trendline
- Vùng kháng cự, hỗ trợ
- Các mô hình nến đảo chiều
Trendline là một công cụ xác định xu hướng rất đơn giản nhưng cũng rất hiệu quả. Khi thị trường đang trong một xu hướng cụ thể nào đó, trendline sẽ đóng vai trò như một mức cản. Nghĩa là, nếu thị trường đang tăng, khi giá điều chỉnh giảm và chạm vào trendline, giá sẽ quay đầu đi lên và ngược lại với thị trường đang giảm.
Ý tưởng của sự kết hợp này chính là khi giá bắt đầu điều chỉnh giảm/tăng, nếu giá chạm vào một mức Fibonacci Retracement và đồng thời tại đó, giá chạm vào đường trendline thì khả năng cao là giá sẽ đảo chiều để tiếp tục xu hướng chung ban đầu.
: GBP/USD trên khung thời gian D1
Nhiệm vụ của các bạn bây giờ là chờ đợi diễn biến của giá. Khi giá tiến đến mức Fibonacci Retracement 0.618 thì gặp trendline, lúc này đang đóng vai trò như một mức hỗ trợ. Kết hợp cả 2 điều kiện, các bạn quyết định vào lệnh Buy, và kết quả đã xảy ra như những gì chúng ta mong đợi.
: USD/CAD trên khung thời gian D1
Khi giá bắt đầu điều chỉnh tăng, các bạn vẽ Fibonacci Retracement cho một đoạn xu hướng giảm gần nhất và chờ đợi.
Trong một xu hướng tăng, nếu giá gặp ngưỡng hỗ trợ sẽ đi lên, ngược lại, với một xu hướng giảm, giá gặp ngưỡng kháng cự sẽ đi xuống.
Một mức giá được xem là ngưỡng kháng cự hay hỗ trợ mạnh nếu giá nhiều lần chạm vào đó và quay đầu.
Ý tưởng này cơ bản là giống với đường xu hướng vì trendline đóng vai trò như một mức cản (hỗ trợ hoặc kháng cự) của một xu hướng cụ thể. Tuy nhiên, với phương pháp này, thay vì sử dụng trendline, chúng ta sẽ quan sát những vùng giá quan trọng trước đó. Nếu giá tiến đến một trong các mức thoái lui của Fibonacci Retracement, đồng thời các mức thoái lui đó nằm trong những vùng giá quan trọng trong quá khứ thì khả năng cao giá sẽ phản ứng lại mức giá đó, thị trường kết thú c đợt điều chỉnh, quay trở lại xu hướng ban đầu.
: USD/JPY trên khung thời gian D1
: EUR/GBP trên khung thời gian H4
: USD/CAD trên khung thời gian H4
Mô hình nến đảo chiều là các mô hình nến cung cấp tín hiệu giá đảo chiều xu hướng. Đây là một trong những công cụ rất mạnh của phương pháp phân tích hành động giá . Chính vì thế, khi kết hợp với Fibonacci Retracement, 2 công cụ này sẽ giúp chúng ta xác định được điểm vào lệnh với xác suất thành công cao hơn.
EUR/USD trên khung thời gian H4
: GBP/USD trên khung thời gian H4
: AUD/USD trên khung thời gian D1
Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về Fibonacci Retracement, về cách vẽ và cách sử dụng công cụ này sao cho hiệu quả nhất. Những gì chúng tôi trình bày có thể sẽ không hiệu quả trong một số tình huống nhất định, nhưng nó sẽ là nền tảng để các bạn có thể thực hành được trên thị trường, từ đó đúc kết được kinh nghiệm riêng cho mình.
Trong bài viết lần tới, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn Fibonacci Extension, một công cụ xác định điểm chốt lời khi giao dịch với Fibonacci Retracement. Khi đó, các bạn sẽ kết hợp 2 công cụ này với nhau để hình thành nên một chiến lược giao dịch hiệu quả.